Thuốc Clarityne chỉ định điều trị các bệnh ngoài da, viêm mũi, tổ địa… tốt nhất hiện nay

Thuốc Clarityne là một loại thuốc điều trị tổ đỉa được sử dụng khá phổ biến trong thời gian gần đây. Vậy Clarityne là thuốc gì, công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Mời bạn cùng theo dõi bài viết sau để tìm lời giải đáp.

Thuốc Clarityne có dược chất chính là Loratadine. Vì thế, thuốc được gọi là thuốc Clarityne, Claritin hoặc Loratadine.

Thuốc Claritin của Mỹ được bào chế dưới nhiều dạng với các thành phần khác nhau như:

– Thuốc Clarityne viên (thuốc Clarityne 10mg): thuốc uống dạng viên nén, gồm 10 mg Loratadine/viên.

– Thuốc Clarityne siro (thuốc Clarityne 60ml): thuốc uống dạng siro, gồm có 5 mg/5 ml siro.

Thuốc Clarityne dạng viên nén – Loratadine 10 mg
Thuốc Clarityne dạng viên nén – Loratadine 10 mg

Thuốc Clarityne là thuốc trị tổ đỉa thuộc nhóm thuốc kháng histamine. Dược chất Loratadine có trong thành phần thuốc là 1 chất kháng sinh histamine tricyclique, chất này có tính chất hoạt động ngăn chặn những tác động từ histamine và hạn chế được các triệu chứng dị ứng. Cho nên, thuốc Clarityne có những công dụng sau:

– Chữa trị các dị ứng ngoài da như da nổi mẩn đỏ do nấm, triệu chứng ngứa, bệnh mề đay mãn tính, nổi mụn do tổ đỉa.

– Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng (do dị ứng bụi, phấn hoa) và các chứng cảm lạnh như ngứa rát họng, sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt…

Mặc dù có công dụng điều trị bệnh tổ đỉa cùng một số triệu chứng bệnh da liễu nhưng thuốc Clarityne lại không phù hợp trong việc điều trị phát ban và các phản ứng dị ứng da khác ngoài những triệu chứng nêu trên.

Những đối tượng phù hợp dùng thuốc Clarityne bao gồm các trường hợp sau:

– Bệnh nhân viêm mũi dị ứng

– Bệnh nhân mề đay mãn tính

– Bệnh nhân tổ đỉa

– Người bị ngứa da, nổi mẩn đỏ do nấm hoặc một số các bệnh dị ứng da khác.

Thuốc Clarityne chống chỉ định sử dụng đối với những ai mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Dùng thuốc Clarityne cho bệnh nhân tổ đỉa
Dùng thuốc Clarityne cho bệnh nhân tổ đỉa

Những đối tượng sau đây cần thận trọng tham khảo ý kiến từ chuyên gia trước khi quyết định dùng thuốc:

– Trẻ em dưới 6 tuổi: Có thể sử dụng được nhưng liều dùng, cách dùng phải do bác sĩ chỉ định.

– Phụ nữ đang mang thai: Dược chất Loratadine có trong thành phần thuốc Clarityne là chất kháng sinh có khả năng gây ảnh hưởng không tốt đến thai nhi. Vì thế, thai phụ không nên dùng thuốc và chỉ dùng trong trường hợp cần thiết và có sự can thiệp của bác sĩ.

– Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Chất kháng sinh Loratadine có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và tăng hoạt động thuốc kháng histamine đối với bé, từ đó dẫn đến các phản ứng phụ không tốt trong cơ thể. Do đó, bà mẹ không nên dùng thuốc Clarityne hoặc nên ngưng hẳn việc cho con bú nếu muốn dùng thuốc.

Trong những trường hợp còn lại, bệnh nhân cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc, bởi vì Loratadine là 1 chất kháng sinh mạnh, có thể dẫn đến tác dụng phụ ảnh hưởng xấu đến cơ thể nếu dùng bừa bãi, không đúng cách.

Là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamin, Loratadine cần phải được sử dụng một cách thận trọng. Vì thế, liều dùng Loratadine phù hợp cho mỗi đối tượng khác nhau sẽ có lượng khác nhau. Dưới đây là liều tham khảo:

– Dành cho trẻ từ 6 đến dưới 13 tuổi: Chỉ nên dùng Clarityne dạng siro, không nên dùng dạng viên nén. Liều lượng theo cân nặng: 2 thìa cà phê siro Clarityne mỗi ngày cho trẻ nặng hơn 30 ký (10 ml Loratadine/ngày) và 1 muỗng cà phê siro Clarityne mỗi ngày cho trẻ nặng từ 30 ký trở xuống (5 ml Loratadine/ngày).

– Dành cho trẻ từ 13 tuổi trở lên và người trưởng thành: Dùng Clarityne dạng viên nén 10 mg: 1 viên/ngày hoặc Clarityne dạng siro: 2 thìa cà phê/ngày (10 ml/ngày)

– Dành cho người mắc các bệnh về gan, thận: Quá trình kháng histamine ở những bệnh nhân suy gan, suy thận không nên diễn ra quá nhanh. Do đó, các đối tượng này cần được chỉ định dùng Loratadine với liều khởi đầu thấp hơn liều duy trì. Liều dùng ban đầu tham khảo: nửa viên nén/ngày đối với dạng viên nén và nửa thìa cà phê siro/ngày đối với dạng siro uống Clarityne. Liều dùng duy trì: tương tự liều dành cho người trưởng thành.

Khi sử dụng thuốc, bạn có khả năng gặp phải một vài tác dụng phụ. Các tác dụng phụ bao gồm:

Đa số bệnh nhân gặp tác dụng phụ gồm có mệt mỏi, nhức đầu, bồn chồn, khó ngủ, một số triệu chứng về dạ dày như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, viêm đau dạ dày và một số triệu chứng dị ứng như sưng mắt, khó thở, phát ban.

Một số ít bệnh nhân dùng thuốc bị sốc phản vệ, thay đổi chức năng gan, rụng tóc.

Đối với các tác dụng phụ thông thường, bạn không cần phải lo lắng quá nhiều vì đây là những triệu chứng không gây ảnh hưởng nghiêm trọng và có thể xuất hiện tùy vào cơ địa của mỗi người.

Tuy nhiên, các tác dụng phụ hiếm gặp lại có những ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe. Do đó, bạn cần báo ngay với bác sĩ và đến bệnh viện, phòng khám hoặc trạm y tế càng sớm càng tốt khi gặp những dấu hiệu này.

Thuốc Clarityne dạng siro 60 ml thích hợp cho trẻ 6 – 12 tuổi
Thuốc Clarityne dạng siro 60 ml thích hợp cho trẻ 6 – 12 tuổi

Bạn nên dùng thuốc trị tổ đỉa Clarityne một cách đều đặn và đúng liều lượng theo chỉ định. Trong trường hợp quên liều, bạn nên dùng liều đó ngay khi vừa nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra quá gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng các liều tiếp theo như bình thường, không nên dùng 2 liều gần nhau và không nên dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Thuốc kháng histamine Clarityne là thuốc kháng sinh cần được dùng đúng cách, đúng liều lượng theo chỉ định. Không như trường hợp quên liều, việc uống quá liều được xem là có hậu quả nghiêm trọng hơn. Bệnh nhân uống quá liều Loratadine theo chỉ định có thể gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng như sốc phản vệ, đau đầu, nhịp tim đập nhanh, buồn ngủ…

Việc xử trí khi uống thuốc quá liều là người bệnh có thể tự kích thích gây nôn tại nhà. Để đảm bảo thì bệnh nhân nên nhập viện hoặc đến trạm y tế gần nhất đến được tiến hành rửa dạ dày, gây nôn đúng cách, tránh những hậu quả khó lường.

Việc bảo quản thuốc có tính quan trọng và thường không được người dùng đánh giá cao. Bảo quản thuốc sai điều kiện có thể làm mất tác dụng thuốc hoặc tệ hơn là gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng. Do đó, bạn nên bảo quản thuốc Clarityne qua các điều kiện sau:

– Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.

– Bảo quản trong nhiệt độ phòng.

– Tránh để ở nơi gần nguồn nhiệt hoặc tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp.

– Đặt ở nơi xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Hiện nay, thuốc Clarityne được đóng gói và bày bán chủ yếu ở 2 dạng:

– Thuốc Clarityne dạng viên nén: 10 mg/viên, 10 viên/vỉ, 3 vỉ/hộp, có giá tham khảo 80 nghìn đồng/hộp.

– Thuốc Clarityne dạng siro: 5 mg Loratadine/5 ml siro Clarityne, 60 ml/lọ, 1 lọ/hộp, có giá tham khảo 95 nghìn đồng/hộp.

Do thuốc Clarityne được cung cấp và phân phối tại nhiều cơ sở khác nhau trên toàn quốc nên không có giá cả cố định, chỉ có giá tham khảo. Bên cạnh đó, khi tìm mua thuốc thì bạn nên lưu ý mua ở cơ sở có uy tín và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mong rằng những thông tin vừa được cung cấp đã đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm thuốc Clarityne. Trước khi dùng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ và những lưu ý để đảm bảo an toàn. Chúc bạn điều trị thành công và có sức khỏe tốt.